So sánh Xpander AT Và Xpander Cross để hiểu rõ hơn về hai mẫu xe này. Thực tế, Mitsubishi Xpander là mẫu MPV cực hot tại thị trường Việt Nam trong hơn một năm trở lại đây. Nếu như trước đây, thương hiệu Toyota lấn át các đối thủ khác khiến các mẫu xe Mitsubishi lụi tàn thì chính sự xuất hiện của Xpander đã vực dậy một thương hiệu tại thị trường Việt Nam.
Thừa thắng đi lên, những người đứng đầu Mitsubishi đã cho ra đời mẫu xe Mitsubishi Xpander Cross nhằm thỏa mãn nhu cầu của phái mạnh về một chiếc SUV thực thụ. Hãy cùng theo dõi bài viết so sánh Xpander AT Và Xpander Cross dưới đây của Đại lý Mitsubishi Trung Thượng ngay nhé.
Thành tích đáng gờm của “kỷ lục gia” Xpander
Tính đến thời điểm hiện tại, nếu nói đến phân khúc MPV giá rẻ, Mitsubishi Xpander là cái tên gây được nhiều tiếng vang nhất. Chỉ sau hơn một năm được giới thiệu tại thị trường Việt Nam, Xpander đã đạt doanh số 25.000 xe bán ra tính đến tháng 5/2020.
Không chỉ mang ý nghĩa kinh tế tài chính, sự xuất hiện của Xpander được coi là dấu mốc quan trọng thể hiện giá trị và chất lượng sản phẩm đến từ thương hiệu Mitsubishi.
Là mẫu xe có tính đột phá cao nhưng vẫn thể hiện được tính tiện dụng, Xpander 1.5 AT đã và đang là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng Việt Nam nói chung và khách hàng Đông Nam Á nói riêng.
Chỉ trong vòng 3 năm sau khi được giới thiệu, đã có 251.064 chiếc Xpander được bán ra trên toàn cầu (tính đến tháng 3 năm 2020). Doanh số bán hàng tại Việt Nam đóng góp một phần đáng kể vào tổng doanh thu của hãng xe này.
Không chỉ là kỷ lục gia của Mitsubishi tại Việt Nam, mẫu Mitsubishi Xpander còn nhiều lần đánh bại "ông vua doanh số" Vios để leo lên vị trí dẫn đầu trong top 10 ô tô bán chạy nhất tháng. Riêng tại thị trường nước ngoài như Indonesia, Xpander đã gặt hái được thành công ngoài mong đợi khi giành được 9 giải thưởng quan trọng do các tạp chí uy tín bình chọn.
Đánh giá về mặt ngoại thất - so sánh Xpander AT Và Xpander Cross
So sánh Xpander AT Và Xpander Cross về ngoại thất, điểm chung về ngoại thất của hai mẫu xe này vẫn là ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi, nhưng ở phiên bản Xpander AT Premium là 2 thanh mạ crom cỡ lớn hơn nữa ở cụm đèn trước cũng được thay đổi thành hình chữ T hiện đại hơn, mặt calang cũng thay đổi. Xpander Cross 2022 không có nhiều thay đổi về ngoại thất với phiên bản 2021.
Ở hai phiên bản này vẫn có bán kính quay vòng nhỏ nhất trong phân khúc là 5,2m. Mâm xe của Xpander Cross vẫn được thiết kế như phiên bản 2021 nhưng ở Xpander AT Premium đã có sự thay đổi thiết kế mới lớn hơn một inch và bằng với Xpander Cross là 17 inch.
Bảng so sánh Xpander AT Và Xpander Cross về ngoại thất
Thông số
Xpander AT
Xpander Cross
Kích thước
4.595 x 1.750 x 1.750
4.500 x 1.800 x 1.750
Khoáng sáng gầm
225
225
Chiều dài cơ sở
2.775
2.775
Mâm bánh xe
17 inch MY 22 2 tông màu
17 inch SUV 2 tông màu
Kích thước lốp
205/55R17
205/55R17
Đèn chiếu sáng
LED Projector
LED
Đèn sương mù
HALOGEN
LED
Đèn Led chiếu sáng ban ngày
Có
Không
Lưới tản nhiệt
Sơn đen khói
Sơn đen SUV
Ngoại thất Xpander AT
Ngoại thất Xpander Cross
So sánh Xpander AT Và Xpander Cross về nội thất
Khác về phần ngoại thất nội thất 2 phiên bản Xpander AT và Xpander Cross có nhiều nét giống nhau như đều được nâng cấp màn hình giải trí 9 inch sắc nét. Đặc biệt cả 2 phiên bản đều đã được trang bị phanh tay điện tử Auto Hold tiện lợi, bệ tì tay hàng ghế trước, hàng ghế sau bệ tì tay đến đời 2022 đã có chỗ để ly.
Nội thất Xpander 2022
Điểm khác biệt duy nhất bên trong nội thất của Xpander AT và Xpander Cross đó chính là phần ghế da, ở Xpander AT ghế da kháng nhiệt 2 tông màu đen nâu còn ở Xpander Cross là đen xanh.
Bảng so sánh Xpander AT Và Xpander Cross về nội thất
Thông số
Xpander AT
Xpander Cross
Phanh tay điện tử
Có
Có
Điều hòa
Kỹ thuật số
Kỹ thuật số
Màn hình
9 inch MGDA
9 inch MGDA
Màu nội thất
Đen nâu
Đen Xanh
Ghế tài xế
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh tay 6 hướng
Cửa kính phía người lái
Điều khiển 1 chạm
Điều khiển 1 chạm
Điều hòa hàng ghế sau
Có
Có
Nội thất Xpander AT
Nội thất Xpander Cross
So sánh Xpander AT Và Xpander Cross về động cơ
Mitsubishi Xpander AT và Xpander Cross đều sử dụng động cơ 1.5L Mivec, với hộp số tự động 4 cấp AT, công suất cực đại 104/6000 ps/rpm, mômen xoắn cực đại 141/4000 Nm/rpm. Động cơ của cả 2 phiên bản này đều không có thay đổi so với xe đời 2021.
So sánh Xpander AT Và Xpander Cross về giá bán?
Hiện tại Mitsubishi Xpander và Xpander Cross đang có mức giá niêm yết bán trên thị trường là:
Xpander AT: 648.000.000 VNĐ
Xpander Cross: 688.000.000 VNĐ
Cả 2 dòng xe đều được khuyến mại thêm camera hành trình trị giá 5 triệu đồng với Xpander Cross sẽ được tặng kèm cam 360 độ toàn cảnh.
Trên đây là những tư vấn của Đại lý Mitsubishi Trung Thượng so sánh Xpander AT Và Xpander Cross - hai mẫu xe cực hot để Quý khách hàng có thể tham khảo và hiểu rõ hơn, từ đó đưa ra lựa chọn mẫu xe nào phù hợp nhất. Ngoài ra, tại Đại lý chúng tôi còn có các mẫu xe khác đáng giá như Mitsubishi Xpander Cross, Attrage,... Hãy đến ngay Đại lý Mitsubishi Trung Thượng để tậu ngay cho mình một chiếc xe bạn nhé.
Xem thêm:
So sánh Xpander Cross và Xpander - chiếc xe nào phù hợp với bạn?
So sánh Xpander và Outlander 2 mẫu xe “hot hit” đến từ thương hiệu Mitsubishi
So sánh Xpander Cross và XL7: Xe 7 chỗ nào tốt hơn, giá rẻ hơn?