Sinh Năm 1981 Mệnh Gì? Tuổi Tân Dậu, Hợp Màu Nào, Làm Ăn Với Tuổi Nào Thì Tốt?
Sinh năm 1981 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1981 và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1981 tuổi con gì?
Xem tử vi, người sinh năm 1981 là tuổi con Gà
Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Dậu
Xương con gà , tướng tinh con chó
Con nhà Thanh Đế - Cô bần
2. Sinh năm 1981 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1981: Thạch Lựu Mộc.
Tương sinh với mệnh: Thủy, Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim, Thổ
3. Sinh năm 1981 có cung mệnh là gì?
- Nam mạng: Khảm Thủy, thuộc Đông tứ mệnh
- Nữ mạng: Khôn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh.
4. Sinh năm 1981 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1981 hợp màu gì?
+ Màu bản mệnh: Màu này thuộc hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.
+ Màu tương sinh: Gồm hành Thủy: đen, xanh dương; hành Hỏa như đỏ, cam, tím.
+ Màu kỵ: Gồm hành Kim như trắng, ghi; hành Thổ như vàng, nâu đất.
- Người sinh năm 1981 hợp xe màu gì?
Khi chọn màu xe hợp mệnh Tân Dậu 1981, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh với mệnh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1981 gồm: xanh lá, xanh dương, đen, đỏ hoặc cam.
5. Sinh năm 1981 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 1, 6, 7
Nữ mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9
6. Sinh năm 1981 hợp tuổi nào?
- Hợp với tuổi thuộc hành Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu. Hợp tác làm ăn với các tuổi này, công việc thuận lợi, làm ăn phát đạt.
- Hợp với tuổi có mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi. Nếu tuổi Tân Dậu thường là trợ lý hoặc cấp dưới của người mệnh Hỏa thì công việc mới thuận buồm xuôi gió.
Hợp với tuổi có mệnh Mộc: Mậu Thìn, Kỷ Tị, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu. Công việc bình hòa, làm ăn thuận lợi.
- Ngoài ra, tuổi Tân Dậu hợp làm ăn với tuổi thuộc mệnh Thổ: Bính Thìn, Đinh Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi. Làm việc với người tuổi này, bản mệnh được điều kiện phát triển trong sự nghiệp.
7. Sinh năm 1981 hợp hướng nào?
Nam mệnh Tân Dậu 1981:
+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) - Nam (Phúc Đức) - Đông (Thiên Y) - Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông Nam – Sinh khí: Hướng nhà này thịnh vượng, làm ăn tốt đẹp, con cháu giỏi giang và hiếu thảo, gia trạch bình an hòa thuận, người nhà tuổi thọ cao. Hướng Nam – Phúc Đức Ban đầu hướng nhà này khá tốt nhưng về sau dần suy yếu, kinh tế khó khăn, vận khí giảm sút, người trong nhà gặp nhiều chuyện không may, nhất là người con trai giữa.
Hướng Đông – Thiên y: Hướng nhà này vốn thuận lợi nhưng về sau kém đi rất nhiều, nhân khẩu ít ỏi, phụ nữ xấu hơn nam giới, bệnh tật liên miên. Điểm tốt duy nhất là gia đình hòa thuận, con người nhân đức, hiếu nghĩa. Nhà này nam tuổi Dậu có thể ở tạm, không nên ở lâu. Hướng Bắc – Phục vị: Nhà này đang thịnh đạt thì suy vì am thịnh dương suy, phụ nữ trẻ nhỏ trong nhà đều có tai, sức khỏe yếu kém.
+ Hướng kỵ: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây (Họa Hại) - Tây Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này ảnh hưởng tới con người, dễ có người bị thương tai đau ốm, gặp họa phiền phức, kinh tế khó khăn, tài sản tiêu tán. Hướng Tây Bắc – Lục sát: Nhà này vốn khá giả nhưng sa sút dần, không giữ được như cũ, làm ăn bất lợi lâm cảnh túng thiếu. Dương thịnh âm suy, phụ nữ trong nhà thường có bệnh. Hướng Tây – Họa hại: Nhà này tai ương nhiều, thị phi lắm, gay nhất là có họa tửu sắc, cơ bạc nên tài sản lụi bại, làm ăn không vượng. Hướng Đông Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này bất ổn, thường xuyên tranh chấp kiện tụng, anh em đấu đá, kinh tế túng thiếu.
Nữ mệnh Tân Dậu 1981:
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà hướng này chủ về điền sản, nhiều con cháu, gia đình hài hòa nhưng sao Mộc khắc hướng Thổ nên không giữ được lâu dài, về sau có khuynh hướng kém dần. Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này giàu lên rất nhanh, làm ăn thịnh vượng, giàu có dồi dào, con cháu thông minh giỏi giang, gia đình hòa thuận. Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này khá giả, con cháu đông và ngoan ngoãn, sống càng nhân nghĩa thì càng có lợi. Nhưng khuyết điểm là dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà thường bị ốm mệt. Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này vốn cũng khá giả nhưng không duy trì được lâu, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà thường đau ốm mệt mỏi, công danh sự nghiệp cũng không tốt bằng nam giới, nữ tuổi Dậu không nên ở.
+ Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Đây là hướng nhà nhiều hung tai, chủ về bệnh tật và nguy hiểm, gặp trộm cướp, mất mạng, người bị tổn hại nhất là con út.
Hướng Đông – Lục sát: Nhà hướng này ban đầu không tệ nhưng dần sa sút, dương thịnh âm suy phụ nữ ở rất xấu, dễ đau ốm mệt mỏi, hay gặp họa; con trai ít trong nhà cũng không yên ổn.
Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu phát đạt nhưng càng ngày càng mất lộc, nhân khẩu thưa thớt, vợ lấn quyền chồng khiến gia đình bất hòa.
Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này hay gặp chuyện bất ngờ, thị phi quan tai, có thể tranh chấp kiện tụng khiến tài lộc giảm sút, gia sản suy bại; âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sức khỏe rất xấu.
8. Phật bản mệnh tuổi Tân Dậu
Vị phật độ mệnh cho tuổi Tân Dậu là Phật Bất động Minh vương.
Xem thêm:
Comentarios